Monday, September 7, 2015

Tại sao các bài viết của LazzyBee thường rất ngắn?

Câu trả lời rất đơn giản: Đội phát triển của chúng tôi rất lười.

Đó cũng chính là ý tưởng để đặt tên ứng dụng: Con ong lười.

Bởi vậy, các bạn sẽ thấy các bài viết của chúng tôi thường rất ngắn gọn, súc tích. Và chúng tôi sẽ chỉ đề cập tới các vấn đề quan trọng, cùng với cách diễn giải đơn giản nhất.

Với chúng tôi, lười không phải là một tật xấu, mà nó là một phẩm chất. Như một câu nói nổi tiếng:
Bill Gates
Tôi chọn người lười biếng để làm những việc khó khăn. Bởi một người lười biếng sẽ tìm ra cách dễ dàng để làm việc đó.
(I choose a lazy person to do a hard job. Because a lazy person will find an easy way to do it.)




Happy learning with LazzyBee!

Friday, July 3, 2015

850 từ tiếng Anh cơ bản

Liệu bạn có thể nói tiếng Anh trôi chảy, với vốn từ tiếng Anh chỉ 850 từ? Câu trả lời là có.

Nhà ngôn ngữ học Charles Kay Ogden đã tạo ra danh sách chỉ với 850 từ cơ bản tiếng Anh. Về lý thuyết, các từ này là đủ để sử dụng trong cuộc sống thường ngày.

Cần chú ý, Ogden cũng nói, đối với các sinh viên, họ cần phải học thêm khoảng 150 từ vựng cho từng chuyên ngành. Trong đó khoảng 50 thuật ngữ chuyên ngành và 100 từ bổ sung cần thiết khác cho chuyên ngành đó. Tổng cộng, 1000 từ cơ bản là đủ cho cả công việc và cuộc sống hàng ngày.

Chỉ 850 từ để sử dụng tốt tiếng Anh, một mục tiêu khá dễ dàng cho sự khởi đầu phải không nào?

850 TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN

(BASIC ENGLISH)
OPERATIONS
etc.
THINGSQUALITIES
100400 General200 Pictrured100 General50 Opposite
COME
GET
GIVE
GO
KEEP
LET
MAKE
PUT
SEEM
TAKE
BE
DO
HAVE
SAY
SEE
SEND
MAY
WILL
ABOUT
ACROSS
AFTER
AGAINST
AMONG
AT
BEFORE
BETWEEN
BY
DOWN
FROM
IN
OFF
ON
OVER
THROUGH
TO
UNDER
UP
WITH
AS
FOR
OF
TILL
THAN
A
THE
ALL
ANY
EVERY
LITTLE
MUCH
NO
OTHER
SOME
SUCH
THAT
THIS
I
HE
YOU
WHO
AND
BECAUSE
BUT
OR
IF
THOUGH
WHILE
HOW
WHEN
WHERE
WHY
AGAIN
EVER
FAR
FORWARD
HERE
NEAR
NOW
OUT
STILL
THEN
THERE
TOGETHER
WELL
ALMOST
ENOUGH
EVEN
NOT
ONLY
QUITE
SO
VERY
TOMORROW
YESTERDAY
NORTH
SOUTH
EAST
WEST
PLEASE
YES
ACCOUNT
ACT
ADDITION
ADJUSTMENT
ADVERTISEMENT
AGREEMENT
AIR
AMOUNT
AMUSEMENT
ANIMAL
ANSWER
APPARATUS
APPROVAL
ARGUMENT
ART
ATTACK
ATTEMPT
ATTENTION
ATTRACTION
AUTHORITY
BACK
BALANCE
BASE
BEHAVIOUR
BELIEF
BIRTH
BIT
BITE
BLOOD
BLOW
BODY
BRASS
BREAD
BREATH
BROTHER
BUILDING
BURN
BURST
BUSINESS
BUTTER
CANVAS
CARE
CAUSE
CHALK
CHANCE
CHANGE
CLOTH
COAL
COLOUR
COMfORT
COMMITTEE
COMPANY
COMPARISON
COMPETITION
CONDITION
CONNECTION
CONTROL
COOK
COPPER
COPY
CORK
COTTON
COUGH
COUNTRY
COVER
CRACK
CREDIT
CRIME
CRUSH
CRY
CURRENT
CURVE
DAMAGE
DANGER
DAUGHTER
DAY
DEATH
DEBT
DECISION
DEGREE
DESIGN
DESIRE
DESTRUCTION
DETAIL
DEVELOPMENT
DIGESTION
DIRECTION
DISCOVERY
DISCUSSION
DISEASE
DISGUST
DISTANCE
DISTRIBUTION
DIVISION
DOUBT
DRINK
DRIVING
DUST
EARTH
EDGE
EDUCATION
EFFECT
END
ERROR
EVENT
EXAMPLE
EXCHANGE
EXISTENCE
EXPANSION
EXPERIENCE
EXPERT
FACT
FALL
FAMILY
FATHER
FEAR
FEELING
FICTION
FIELD
FIGHT
FIRE
FLAME
FLIGHT
FLOWER
FOLD
FOOD
FORCE
FORM
FRIEND
FRONT
FRUIT
GLASS
GOLD
GOVERNMENT
GRAIN
GRASS
GRIP
GROUP
GROWTH
GUIDE
HARBOUR
HARMONY
HATE
HEARING
HEAT
HELP
HISTORY
HOLE
HOPE
HOUR
HUMOUR
ICE
IDEA
IMPULSE
INCREASE
INDUSTRY
INK
INSECT
INSTRUMENT
INSURANCE
INTEREST
INVENTION
IRON
JELLY
JOIN
JOURNEY
JUDGE
JUMP
KICK
KISS
KNOWLEDGE
LAND
LANGUAGE
LAUGH
LAW
LEAD
LEARNING
LEATHER
LETTER
LEVEL
LIFT
LIGHT
LIMIT
LINEN
LIQUID
LIST
LOOK
LOSS
LOVE
MACHINE
MAN
MANAGER
MARK
MARKET
MASS
MEAL
MEASURE
MEAT
MEETING
MEMORY
METAL
MIDDLE
MILK
MIND
MINE
MINUTE
MIST
MONEY
MONTH
MORNING
MOTHER
MOTION
MOUNTAIN
MOVE
MUSIC
NAME
NATION
NEED
NEWS
NIGHT
NOISE
NOTE
NUMBER
OBSERVATION
OFFER
OIL
OPERATION
OPINION
ORDER
ORGANIZATION
ORNAMENT
OWNER
PAGE
PAIN
PAINT
PAPER
PART
PASTE
PAYMENT
PEACE
PERSON
PLACE
PLANT
PLAY
PLEASURE
POINT
POISON
POLISH
PORTER
POSITION
POWDER
POWER
PRICE
PRINT
PROCESS
PRODUCE
PROFIT
PROPERTY
PROSE
PROTEST
PULL
PUNISHMENT
PURPOSE
PUSH
QUALITY
QUESTION
RAIN
RANGE
RATE
RAY
REACTION
READING
REASON
RECORD
REGRET
RELATION
RELIGION
REPRESENTATIVE
REQUEST
RESPECT
REST
REWARD
RHYTHM
RICE
RIVER
ROAD
ROLL
ROOM
RUB
RULE
RUN
SALT
SAND
SCALE
SCIENCE
SEA
SEAT
SECRETARY
SELECTION
SELF
SENSE
SERVANT
SEX
SHADE
SHAKE
SHAME
SHOCK
SIDE
SIGN
SILK
SILVER
SISTER
SIZE
SKY
SLEEP
SLIP
SLOPE
SMASH
SMELL
SMILE
SMOKE
SNEEZE
SNOW
SOAP
SOCIETY
SON
SONG
SORT
SOUND
SOUP
SPACE
STAGE
START
STATEMENT
STEAM
STEEL
STEP
STITCH
STONE
STOP
STORY
STRETCH
STRUCTURE
SUBSTANCE
SUGAR
SUGGESTION
SUMMER
SUPPORT
SURPRISE
SWIM
SYSTEM
TALK
TASTE
TAX
TEACHING
TENDENCY
TEST
THEORY
THING
THOUGHT
THUNDER
TIME
TIN
TOP
TOUCH
TRADE
TRANSPORT
TRICK
TROUBLE
TURN
TWIST
UNIT
USE
VALUE
VERSE
VESSEL
VIEW
VOICE
WALK
WAR
WASH
WASTE
WATER
WAVE
WAX
WAY
WEATHER
WEEK
WEIGHT
WIND
WINE
WINTER
WOMAN
WOOD
WOOL
WORD
WORK
WOUND
WRITING
YEAR
ANGLE
ANT
APPLE
ARCH
ARM
ARMY
BABY
BAG
BALL
BAND
BASIN
BASKET
BATH
BED
BEE
BELL
BERRY
BIRD
BLADE
BOARD
BOAT
BONE
BOOK
BOOT
BOTTLE
BOX
BOY
BRAIN
BRAKE
BRANCH
BRICK
BRIDGE
BRUSH
BUCKET
BULB
BUTTON
CAKE
CAMERA
CARD
CART
CARRIAGE
CAT
CHAIN
CHEESE
CHEST
CHIN
CHURCH
CIRCLE
CLOCK
CLOUD
COAT
COLLAR
COMB
CORD
COW
CUP
CURTAIN
CUSHION
DOG
DOOR
DRAIN
DRAWER
DRESS
DROP
EAR
EGG
ENGINE
EYE
FACE
FARM
FEATHER
FINGER
FISH
FLAG
FLOOR
FLY
FOOT
FORK
FOWL
FRAME
GARDEN
GIRL
GLOVE
GOAT
GUN
HAIR
HAMMER
HAND
HAT
HEAD
HEART
HOOK
HORN
HORSE
HOSPITAL
HOUSE
ISLAND
JEWEL
KETTLE
KEY
KNEE
KNIFE
KNOT
LEAF
LEG
LIBRARY
LINE
LIP
LOCK
MAP
MATCH
MONKEY
MOON
MOUTH
MUSCLE
NAIL
NECK
NEEDLE
NERVE
NET
NOSE
NUT
OFFICE
ORANGE
OVEN
PARCEL
PEN
PENCIL
PICTURE
PIG
PIN
PIPE
PLANE
PLATE
PLOUGH
POCKET
POT
POTATO
PRISON
PUMP
RAIL
RAT
RECEIPT
RING
ROD
ROOF
ROOT
SAIL
SCHOOL
SCISSORS
SCREW
SEED
SHEEP
SHELF
SHIP
SHIRT
SHOE
SKIN
SKIRT
SNAKE
SOCK
SPADE
SPONGE
SPOON
SPRING
SQUARE
STAMP
STAR
STATION
STEM
STICK
STOCKING
STOMACH
STORE
STREET
SUN
TABLE
TAIL
THREAD
THROAT
THUMB
TICKET
TOE
TONGUE
TOOTH
TOWN
TRAIN
TRAY
TREE
TROUSERS
UMBRELLA
WALL
WATCH
WHEEL
WHIP
WHISTLE
WINDOW
WING
WIRE
WORM
ABLE
ACID
ANGRY
AUTOMATIC
BEAUTIFUL
BLACK
BOILING
BRIGHT
BROKEN
BROWN
CHEAP
CHEMICAL
CHIEF
CLEAN
CLEAR
COMMON
COMPLEX
CONSCIOUS
CUT
DEEP
DEPENDENT
EARLY
ELASTIC
ELECTRIC
EQUAL
FAT
FERTILE
FIRST
FIXED
FLAT
FREE
FREQUENT
FULL
GENERAL
GOOD
GREAT
GREY
HANGING
HAPPY
HARD
HEALTHY
HIGH
HOLLOW
IMPORTANT
KIND
LIKE
LIVING
LONG
MALE
MARRIED
MATERIAL
MEDICAL
MILITARY
NATURAL
NECESSARY
NEW
NORMAL
OPEN
PARALLEL
PAST
PHYSICAL
POLITICAL
POOR
POSSIBLE
PRESENT
PRIVATE
PROBABLE
QUICK
QUIET
READY
RED
REGULAR
RESPONSIBLE
RIGHT
ROUND
SAME
SECOND
SEPARATE
SERIOUS
SHARP
SMOOTH
STICKY
STIFF
STRAIGHT
STRONG
SUDDEN
SWEET
TALL
THICK
TIGHT
TIRED
TRUE
VIOLENT
WAITING
WARM
WET
WIDE
WISE
YELLOW
YOUNG
AWAKE
BAD
BENT
BITTER
BLUE
CERTAIN
COLD
COMPLETE
CRUEL
DARK
DEAD
DEAR
DELICATE
DIFFERENT
DIRTY
DRY
FALSE
FEEBLE
FEMALE
FOOLISH
FUTURE
GREEN
ILL
LAST
LATE
LEFT
LOOSE
LOUD
LOW
MIXED
NARROW
OLD
OPPOSITE
PUBLIC
ROUGH
SAD
SAFE
SECRET
SHORT
SHUT
SIMPLE
SLOW
SMALL
SOFT
SOLID
SPECIAL
STRANGE
THIN
WHITE
WRONG

Bạn có muốn thử mình đã biết hết 850 từ cơ bản này chưa? Hãy download và kiểm tra bằng ứng dụng Lazzy Bee.

Thursday, July 2, 2015

LazzyBee: Ứng dụng học từ vựng chuyên nghiệp

Như đã nói trong một bài viết trước đây, học từ vựng là một hành trình tích lũy lâu dài. Nhưng nó cũng là một phần học đơn giản nhất, dễ tự học nhất bởi không cần nhiều điều kiện.

Bạn có thể học theo nhiều cách khác nhau:

1. Đọc sách, truyện, báo, .. là một cách rất tốt để bổ sung từ vựng. Nhưng nó đòi hỏi vốn từ ban đầu của bạn ở mức khá tốt. Nếu không, việc tra từ liên tục và vật lộn với việc cố hiểu các đoạn văn sẽ làm bạn chóng nản chí.

2. Học từ mới theo danh sách: Bạn có thể lấy từ mới ở các bài học của các giáo trình Anh văn, và học thuộc. Đây là cách học phổ biến cho những người mới bắt đầu, hoặc những người rất chăm chỉ, kiên nhẫn.

3. Học từ mới theo phương pháp khoa học: Đó chính là cách học mà LazzyBee mang tới cho bạn. Cách học này kết hợp cả 2 phương pháp trên, và, quan trọng nhất, kết hợp các tiến bộ công nghệ cũng như các nghiên cứu khoa học về trí nhớ. LazzyBee sẽ rút ngắn thời gian cần thiết cho việc học từ vựng tới 10 lần so với bất cứ cách học nào khác.

Với LazzyBee, kể cả người lười biếng nhất cũng có thể học từ vựng nhanh nhất, hiệu quả nhất. Bởi LazzyBee được phát triển cho những người có ít thời gian học nhất.

Cảm ơn những chiếc điện thoại thông minh (smart phone), và các nghiên cứu về trí nhớ của các nhà khoa học, cũng như thuật toán SM-2 (SupperMemo) được LazzeBee ứng dụng.

Wednesday, July 1, 2015

Bổ sung vốn từ tiếng Anh: Không bao giờ là quá sớm

Để sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản xứ, người ta cho rằng cần có vốn từ vựng ở khoảng 3-4 ngàn từ. Chú ý đây là những từ gốc, không tính những từ dẫn xuất, hay các từ ghép bởi nhiều hơn 1 từ. Thậm chí, bạn có thể sử dụng tiếng Anh cơ bản, chỉ với 850 từ. Nhưng chắc chắn, sẽ tốt hơn nếu vốn từ của bạn có nhiều hơn.

Vậy làm sao để đạt vốn từ vựng đó, hoặc hơn? Chỉ có một cách, hãy bắt đầu học từ vựng ngay từ hôm nay.

Học từ vựng là một quá trình dài tích lũy, nó nhàm chán nhất trong việc học bất cứ ngôn ngữ nào. Tuy vậy, nếu không bắt đầu, thì sẽ chẳng bao giờ bạn tới được cái đích 3500 từ. Nếu bạn học mỗi ngày 5 từ mới, sau một năm vốn từ của bạn sẽ tăng lên khoảng 1800 từ. Đích đến ở trên sẽ ngốn của bạn chừng 2 năm.

2 năm? Không phải là quá dài, nhưng cũng là một con số dễ gây nản chí. Tại sao có những người học tiếng Anh tới 10 năm hoặc hơn, vốn từ vẫn không đáng kể? Nhưng cũng có những người, có thể đạt kết quả vượt bậc trong thời gian ngắn (3-6 tháng)? Bởi vây, cách học sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới kết quả của bạn.

Rất may, không phải mất 2 năm bạn mới thấy kết quả. Chỉ cần kiên nhẫn, đều đặn học trong 6 tháng, thậm chí chỉ cần 3 tháng là bạn đã thấy kết quả vượt bậc. Nếu các từ vựng được sắp xếp theo mức độ phổ dụng, thì với 450 từ vựng bổ sung trong 3 tháng, đó đã là con số rất đáng kể. Xin nhắc lại là với 850 từ, bạn đã có thể sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày.

Với bất kỳ ai, kể cả với người nói tiếng Anh, vốn từ cũng luôn cần được bổ sung, hàng ngày. Tất nhiên với người có trình độ cao, vốn từ lớn, thì tốc độ sẽ chậm lại. Với người có trình độ thấp hơn, bạn sẽ thấy các tiến bộ của mình rõ rệt hơn. Tất cả chỉ yêu cầu bạn học từ mới đều đặn hàng ngày, bắt đầu ngay từ hôm nay.

Bởi bổ sung từ vựng, không bao giờ là quá sớm.